Các chỉ số tài chính thông dụng
EBIT - Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
(Earnings Before Interest and Tax)
\[\begin{align} EBIT &= \text{Lợi nhuận trước thuế} + \text{Chi phí lãi vay}\\ &= \text{Lợi nhuận sau thuế} + \text{Thuế TNDN} + \text{Chi phí lãi vay} \end{align}\]Liệu doanh nghiệp có tạo ra thu nhập đủ để sinh lời, trả nợ và tài trợ cho các hoạt động khác đang diễn ra hay không?
ROS - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
(Return On Sales)
\[ROS = \frac{\text{Lợi nhuận sau thuế}}{\text{Doanh thu thuần}}\]Chỉ số này thể hiện: tạo ra 1 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế?
BEP - Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản
(Basic Earning Power ratio)
\[BEP = \frac{EBIT}{\text{Tổng tài sản bình quân}}\]Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của tài sản, không tính đến nguồn gốc hình thành lên tài sản và thuế thu nhập doanh nghiệp.
ROA - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
(Return On Assets)
\[ROA = \frac{\text{Lợi nhuận sau thuế}}{\text{Tổng tài sản bình quân}}\]Hệ số này thể hiện: mức lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi 1 đồng vốn chủ bỏ ra trong kỳ.
ROE - Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
(Return On Equity)
\[ROE = \frac{\text{Lợi nhuận sau thuế}}{\text{Vốn chủ sở hữu bình quân}}\]Ý nghĩa: Với 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận.
EPS - Thu nhập một cổ phần thường
(Earn Per Share)
\[EPS = \frac{\text{Lợi nhuận sau thuế} - \text{Cổ tức cho cổ đông ưu đãi}}{\text{Số lượng cổ phần thường lưu hành}}\]Chỉ tiêu phản ánh: 1 cổ phần thường trong năm thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế?
DPS - Cổ tức một cổ phần thường
(Dividens Per Share)
\[DPS = \frac{\text{Lợi nhuận sau thuế trả cổ tức cho cổ phần thường}}{\text{Số lượng cố phần thường lưu hành}}\]Ý nghĩa: 1 cổ phần thường nhận được bao nhiêu đồng cổ tức trong năm?
P/E - Hệ số giá trên thu nhập
(Price to Earning ratio)
\[P/E = \frac{\text{Giá thị trường một cổ phần thường}}{\text{Thu nhập một cổ phần thường}}\]Ý nghĩa: Nhà đầu tư hay thị trường sẵn sàng trả bao nhiêu để đổi lấy 1 đồng thu nhập hiện tại của doanh nghiệp?
P/B - Hệ số giá trên giá trị sổ sách
(Price to Book value ratio)
\[P/B = \frac{\text{Giá thị trường một cổ phần thường}}{\text{Giá trị sổ sách một cổ phần thường}}\]Ý nghĩa: Phản ánh mối quan hệ giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách một cổ phần của doanh nghiệp.
PEG - Chỉ số định giá một cổ phiếu
(Price Earning to Growth)
\[PEG = \frac{P/E}{\text{Tốc độ tăng trưởng thu nhập EPS (G)}}\]Nếu chỉ số PEG bằng 1, điều đó có nghĩa là tăng trưởng thu nhập EPS của cổ phiếu đã được thị trường định giá đầy đủ vào trong giá của cổ phiếu.
Khi chỉ số PEG lớn hơn 1, có thể cổ phiếu đang bị định giá quá cao, hay nói cách khác thì mức tăng trưởng thu nhập mà thị trường kỳ vọng vào cổ phiếu đó cao hơn mức tăng trưởng thật sự mà cổ phiếu đó có thể tạo được.
Khi chỉ số PEG nhỏ hơn 1, có khả năng một cổ phiếu nào đó đang bị định giá thấp hoặc là thị trường đã không kỳ vọng công ty có thể đạt được tăng trưởng thu nhập giống như những dự báo mà công ty đưa ra.
BVPS - Giá trị sổ sách của một cổ phần
(Book Value Per Share)
\[\begin{align} BVPS &= \frac{\text{Tổng tài sản} - \text{Tài sản vô hình} - \text{Tổng nợ phải trả}}{\text{Số lượng cổ phiếu phát hành}}\\ &= \frac{\text{Vốn chủ sở hữu} - \text{Tài sản vô hình}}{\text{Tổng khối lượng cổ phiếu đang lưu hành}} \end{align}\]Ý nghĩa: thể hiện tổng số tiền thu được nếu toàn bộ tài sản của công ty được thanh lý sau khi trừ các khoản nợ phải trả